Thứ Tư, 16 tháng 4, 2014
[Thuốc dạ dày] Clorpheniramin – Chống Dị ứng
Clorpheniramin 4mg Hộp 10 vỉ x 20 viên nén dài CHI TIẾT SẢN PHẨM 1/ -Thành phần: Công thức cho 1 viên: Clorpheniramin maleat 4mg Tá dược: vừa đủ 1 viên. 2/ -Chỉ định: Điều trị các triệu chứng: - Viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm, viêm mũi vận mạch do histamin. - Mề đay, viêm da tiếp xúc, ngứa, phù mạch, phù Quincke. - Viêm kết mạc dị ứng, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh. 3/ -Chống chỉ định: - Mẫn cảm với thuốc. - Người bệnh đang cơn hen cấp. - Glaucom góc đóng, phì đại tiền liệt tuyến. - Người bệnh dùng thuốc ức chế IMAO. - Trẻ sơ sinh, trẻ sinh thiếu tháng. - Phụ nữ có thai và cho con bú. 4/ – Thận trọng: - Thận trọng khi dùng chung với rượu hoặc các thuốc an thần khác. - Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi (> 60 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholin. - Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng. - Thận trọng ở người có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở. - Thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt và hoa mắt, do đó không được dùng thuốc khi đang vận hành máy móc, tàu xe. 5/ – Tương tác thuốc: - Các thuốc ức chế IMAO làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin. - Rượu hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ TKTW của Clorpheniramin. - Clorpheniramin ức chế chuyển hóa Phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc Phenytoin. 6/ – Tác dụng không mong muốn: - Thường gặp: ngủ gà, an thần, khô miệng. - Hiếm gặp: chóng mặt, buồn nôn. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 7/ – Liều dùng: - Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/lần x 3 – 4 lần/ngày. Liều tối đa 6 viên/ngày. - Trẻ em 2 – 12 tuổi: ¼ – ½ viên/lần x 3 – 4 lần/ngày. 8/ – Điều kiện bảo quản:Để nơi khô, tránh ánh sáng. Like this: Like Đang tải ... Related
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét